Dịch vụ lập chi nhánh công ty tại Vũng Tàu

Khi doanh nghiệp ở các tỉnh thành khác mở rộng hoạt động kinh doanh tại Vũng Tàu thì sẽ phải thực hiện đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Những doanh nghiệp chưa có người đại diện tại Vũng Tàu có thể sẽ gặp khó khăn trong việc nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Asadona tư vấn và thay mặt khách hàng liên hệ với cơ quan hành chính, thực hiện ĐỦ và ĐÚNG các thủ tục pháp lý trong việc thành lập chi nhánh công ty tại Vũng Tàu.

Chi phí: 1.500.000 đồng

Đã bao gồm chi phí nhà nước, phí photo chứng thực hồ sơ, in ấn đóng cuốn, chuyển phát hồ sơ. Chưa bao gồm chi phí làm dấu khi doanh nghiệp hạch toán độc lập.

Khách hàng không cần đi lại, chỉ cung cấp:

  • Chứng minh nhân dân người đứng đầu chi nhánh: 3 bản sao chứng thực
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 2 bản sao chứng thực

Phương thức đặt hàng:

  • Tổng giá dịch vụ là 1.500.000 đồng.
  • Khách thanh toán 100% khi ký hồ sơ và đặt hàng. Có hóa đơn GTGT.
  • Có thể giao dịch từ xa qua chuyển phát và chuyển khoản ngân hàng.

Dịch vụ kê khai thuế lần đầu cho chi nhánh công ty tại Vũng Tàu

Sau khi đăng ký thành lập chi nhánh công ty tại Vũng Tàu, nếu doanh nghiệp không có nhân viên kế toán tại địa phương để thực hiện các thủ tục khai thuế lần đầu với cơ quan thuế, doanh nghiệp có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ toàn bộ thủ tục mà không cần đi lại.

Trình tự thực hiện công việc thành lập chi nhánh công ty tại Vũng Tàu

Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.

Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh, văn phòng đại diện. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

  • Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở gửi thông tin đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ các ngày nghỉ theo quy định.

Cách thức thực hiện công việc lập chi nhánh côgn ty tại Vũng Tàu

Người đại diện theo pháp luật gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

  • Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 4.

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
  • Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng thuộc loại hình công ty trách nhiệm hoặc công ty cổ phần, khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước thì hồ sơ phải có Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo về việc sửa đổi, bố sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Lệ phí:

50.000 đồng, nộp tại thời điểm đăng ký nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 130/2017/TT-BTC).

Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 130/2017/TT-BTC).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

  1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
  2. Có hồ sơ hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);
  3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được đặt đúng theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu, tên phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện;
  4. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 (Luật Doanh nghiệp);
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngay 04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

,

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.