Nội dung chính
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?
- Công ty xây dựng phải có chứng chỉ năng lực khi nào?
- Các loại chứng chỉ năng lực xây dựng
- Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Hồ sơ cần chuẩn bị để làm chứng chỉ năng lực xây dựng
- Căn cứ pháp lý
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là sự đánh giá năng lực của cấp Bộ, Sở xây dựng đối với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng. Đây cũng là điều kiện, quyền hạn để các công ty xây dựng tham gia hoạt động xây dựng các công trình trên lãnh thổ Việt Nam.
Công ty xây dựng phải có chứng chỉ năng lực khi nào?
Tổ chức phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
b) Lập quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện – cơ điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế thông gió – cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng.
d) Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.
đ) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
e) Thi công xây dựng công trình.
g) Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
h) Kiểm định xây dựng.
i) Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
Một tổ chức có thể đề nghị cấp chứng chỉ năng lực cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng khác nhau theo quy định của Thông tư này. Tổ chức chưa đủ Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được tham gia các hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại Điều này đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình quy mô cấp IV; dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì công trình quy mô cấp IV khi người phụ trách lĩnh vực chuyên môn của tổ chức có Điều kiện năng lực phù hợp với lĩnh vực đó.
Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định tại Thông tư này khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Các loại chứng chỉ năng lực xây dựng
- Chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng;
- Chứng chỉ năng lực tư vấn, lập quy hoạch xây dựng;
- Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
- Chứng chỉ năng lực lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chứng chỉ năng lực tư vấn quản lý dự án;
- Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình;
- Chứng chỉ năng lực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng;
- Chứng chỉ năng lực tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Tổ chức cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Cục quản lý hoạt động xây dựng Bộ xây dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dưng hạng I;
Sở xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II hạng III;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng với các hạng khác nhau thì Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực hạng cao nhất sẽ thực hiện cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức đó.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 (Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư này kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Hồ sơ cần chuẩn bị để làm chứng chỉ năng lực xây dựng
TT | Hồ sơ yêu cầu | |
1 | Tổ chức thi công xây dựng công trình | Hạng II
– Có ít nhất 2 người đủ năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II (có chứng chỉ hành nghề + bằng đại học xây dựng) và có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên + hợp đồng lao động – Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với loại công trình (bằng cấp liên quan) + hợp đồng lao động – Có ít nhất 20 công nhận kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ + hợp đồng lao động – Ít nhất 1 người có chứng chỉ nghiệp vụ an toàn lao động – Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại (thể hiện bằng hợp đồng và biên bản nghiệm thu công trình) Hạng III – Có ít nhất 1 người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng. – Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận – Có ít nhất 5 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với loại công trình – Có ít nhất 5 công nhân kỹ thuật có chứngc hỉ bồ dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng | Hạng II:
– Có ít nhất 3 người đủ điều kiện làm giám đốc quản lý dự án nhóm B (chứng chỉ + hợp đồng) – Những người phụ trách chuyên môn có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận – Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực – Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C Hạng III: – Có ít nhất 3 người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại – Những người phụ trách chuyên môn có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận – Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực |
|
3 | Tư vấn giám sát thi công xây dựng | Hạng II:
-Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng -Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế , thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại Hạng III: -Có ít nhất 5 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng. -Đã trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp III hoặc 2 công trình cấp IV cùng loại |
4 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng | Hạng II:
–Có ít nhất 10 người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận. -Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực -Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại Hạng III: -Có ít nhất 5 người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với các loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận -Có ít nhất 5 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn , nghiệp vụ phù hợp với các loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực |
Căn cứ pháp lý
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Thông tư 03/2016/TT-BXD Về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Thông tư số 17/2016/TT-BXD Về hướng dẫn năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
Nghị định 42/2017/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Khách hàng có thể tra cứu các văn bản trên tại đây: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật