Bảng mã ngành các ngành xây dựng
XÂY DỰNG | ||
4100 | 41000 | Xây dựng nhà các loại |
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng | ||
4210 | Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ | |
42101 | Xây dựng công trình đường sắt | |
42102 | Xây dựng công trình đường bộ | |
4220 | 42200 | Xây dựng công trình công ích |
4290 | 42900 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác |
Hoạt động xây dựng chuyên dụng | ||
Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng | ||
4311 | 43110 | Phá dỡ |
4312 | 43120 | Chuẩn bị mặt bằng |
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác | ||
4321 | 43210 | Lắp đặt hệ thống điện |
4322 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí | |
43221 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước | |
43222 | Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí | |
4329 | 43290 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác |
4330 | 43300 | Hoàn thiện công trình xây dựng |
4390 | 43900 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác |
Mã ngành chi tiết các ngành xây dựng
F: XÂY DỰNG
41: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
Tất cả các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên biệt.
Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và cũng bao gồm việc xây dựng các công trình tạm.
Xây dựng chung ở đây là việc xây dựng nhà ở, văn phòng, kho tàng và các công trình công ích và công cộng khác, các công trình nông nghiệp, v.v hoặc xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng như đường xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các công trình thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống thoát nước, các công trình công nghiệp, đường ống và đường dây điện, các công trình thể thao… Công việc này có thể tự tiến hành hoặc trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà thầu khoán. Một đơn vị thực hiện toàn bộ trách nhiệm xây dựng một dự án cũng nằm trong ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình xây dựng dân dụng cũng nằm ở ngành này.
Ngành này gồm xây dựng hoàn thiện các công trình nhà ở (ngành 41), hoàn thiện công trình xây dựng dân dụng (ngành 42) cũng như hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như chúng được thực hiện như là một phần của quá trình xây dựng (ngành 43).
Thuê thiết bị xây dựng có kèm người điều khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ thể được thực hiện với thiết bị.
Ngành này cũng gồm: Phát triển các dự án xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân dụng bằng cách sử dụng các phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực hiện các dự án xây dựng để bán đi sau đó. Nếu những hoạt động này được thực hiện không phải để bán mà để sử dụng (ví dụ cho thuê, hay sản xuất) thì đơn vị đó không được xếp vào đây mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của nó, tức là bất động sản, công nghiệp chế biến…
410 – 4100 – 41000: Xây dựng nhà các loại
Nhóm này gồm:
Hoạt động xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà để ở hoặc không phải để ở, tự tiến hành hoặc trên cơ sở các hợp đồng hoặc phí. Ở đây có thể thuê ngoài một phần hoặc toàn bộ. Các đơn vị thực hiện chỉ một số công đoạn của quy trình xây dựng được xếp vào ngành 41 (Xây dựng nhà các loại).
– Xây dựng tất cả các loại nhà ở như:
+ Nhà cho một hộ gia đình,
+ Nhà cho nhiều gia đình, bao gồm cả các toà nhà cao tầng.
– Xây dựng tất cả các loại nhà không để ở như:
+ Nhà dành cho sản xuất công nghiệp, ví dụ các nhà máy, công trường, phân xưởng lắp ráp…
+ Bệnh viện, trường học các khu văn phòng,
+ Khách sạn, cửa hàng, các dãy nhà hàng, cửa hàng ăn,
+ Nhà của sân bay,
+ Các khu thể thao trong nhà,
+ Gara bao gồm cả gara ngầm,
+ Kho hàng,
+ Các toà nhà dành cho tôn giáo.
– Lắp ráp và ghép các cấu kiện xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng;
– Tu sửa và cải tạo các khu nhà ở đã tồn tại.
Loại trừ:
– Cải tạo các công trình xây dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng không phải bê tông, xem ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện) và ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
– Xây dựng các công trình công nghiệp, trừ nhà được phân vào nhóm 42900 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành này gồm:
Xây dựng chung cho các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng. Nó bao gồm các công trình mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng mang tính tạm thời;
Xây dựng các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các dự án thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, các công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, các khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể được tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà thầu khoán.
421 – 4210: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống:
– Rải nhựa đường;
– Sơn đường và các loại sơn khác;
– Lắp đặt các đường chắn, các dấu hiệu giao thông và các thứ tương tự;
– Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc;
– Xây dựng đường ống;
– Xây dựng đường sắt và đường ngầm;
– Xây dựng đường băng máy bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt ánh sáng đường phố và các dấu hiệu điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện)
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã hội));
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã hội)).
42101: Xây dựng công trình đường sắt
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường sắt;
– Sơn đường sắt;
– Lắp đặt các đường chắn, các dấu hiệu giao thông đường sắt và các loại tương tự.
42102: Xây dựng công trình đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống như:
+ Rải nhựa đường,
+ Sơn đường và các loại sơn khác,
+ Lắp đặt các dấu hiệu giao thông và các loại tương tự,
– Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc,
– Xây dựng đường ống,
– Xây dựng đường sắt và đường ngầm,
– Xây dựng đường băng máy bay.
Loại trừ: Xây dựng đường sắt, sơn đường sắt và lắp đặt các đường chắn và biển báo giao thông đường sắt được phân vào nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt).
422 – 4220 – 42200: Xây dựng công trình công ích
Nhóm này gồm:
Việc xây dựng các mạng lưới vận chuyển, phân phối và các công trình xây dựng dân dụng như:
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông ở thành phố; các công trình phụ thuộc của thành phố.
– Xây dựng đường ống và hệ thống nước như :
+ Hệ thống tưới tiêu (kênh),
+ Các bể chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà máy xử lý nước thải,
+ Các trạm bơm,
+ Nhà máy năng lượng,
– Khoan nguồn nước.
Loại trừ : Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
429 – 4290 – 42900: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp, trừ nhà cửa như:
+ Các nhà máy lọc dầu,
+ Các xưởng hoá chất,
– Xây dựng công trình cửa như:
+ Đường thuỷ, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống…
+ Đập và đê.
– Xây dựng đường hầm;
– Các công việc xây dựng khác không phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp đường, các cơ sở hạ tầng công).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
Ngành này gồm:
Các hoạt động xây dựng các công trình đặc biệt đáp ứng mục tiêu sử dụng, khai thác riêng. So với các công trình khác đòi hỏi các thiết bị và trình độ tay nghề được chuyên môn hoá, như đóng cọc, san nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái, …Việc lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận được sản xuất không phải từ một đơn vị cũng bao gồm ở đây. Hoạt động kinh doanh đặc biệt hầu hết được tiến hành dưới các hợp đồng phụ, nhưng đặc biệt trong việc sửa chữa công trình thì nó được tiến hành trực tiếp cho người chủ sở hữu tài sản, được tính ở đây là các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng;
Hoạt động lắp đặt công trình xây dựng bao gồm việc lắp đặt các loại trang thiết bị mà chức năng xây dựng phải làm. Những hoạt động này thường được thực hiện tại công trường xây dựng mặc dù các phần của công việc có thể tiến hành ở một phân xưởng đặc biệt. Bao gồm các hoạt động như thăm dò; lắp đạt các hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ, lắp đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công việc khác thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động v.v…Nó còn bao gồm cả lắp đặt chất dẫn cách (chống thấm, nhiệt, ẩm), lắp đặt tấm kim loại, lắp máy lạnh trong thương nghiệp, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường quốc lộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, v.v…Hoạt động sửa chữa các loại đã đề cập ở trên cũng được xếp vào đây;
Hoạt động hoàn thiện công trình bao gồm các hoạt động có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình như: lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, ốp gạch tường, lát sàn hoặc che phủ bằng những vật liệu khác như gỗ, thảm, giấy tường, v.v… .đánh bóng sàn bằng cát, hoàn thiện phàn mộc, công việc kiến trúc âm thanh, làm sạch ngoại thất, v.v…,kể cả việc tu sửa các loại trang thiết bị ở trên cũng nằm trong phần này;
Việc thuê thiết bị có kèm người điều khiển được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.
431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao gồm cả chuyển rời các công trình tồn tại trước đây.
4311 – 43110: Phá dỡ
Nhóm này gồm: Phá huỷ hoặc đập các toà nhà và các công trình khác.
4312 – 43120: Chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này gồm: Việc chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Cụ thể:
– Làm sạch mặt bằng xây dựng;
– Vận chuyển đất: đào, lấp, san mặt bằng và ủi tại các mặt bằng xây dựng, tiêu nước, vận chuyển đá, nổ mìn…
– Chuẩn bị mặt bằng để khai thác như: Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát triển khác đối với mặt bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những vùng dầu và khí;
– Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự;
– Hệ thống cấp thoát nước tại mặt bằng xây dựng;
– Hệ thống cấp thoát nước nông nghiệp và lâm nghiệp;
– Dò mìn và các loại tương tự (bao gồm cả việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng.
Loại trừ:
– Khoan giếng sản xuất dầu hoặc khí được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
– Khử độc cho đất được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý chất thải khác);
– Khoan giếng nước được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích);
– Đào ống thông vào hầm mỏ được phân vào nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác);
– Thăm dò dầu và khí, điều tra địa chấn, địa vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
432: Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống (nước, khí đốt và hệ thống nước thải, hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ, thang máy…
4321 – 43210: Lắp đặt hệ thống điện
Nhóm này gồm:
Việc lắp đặt hệ thống điện ở tất cả các công trình nhà ở và dân dụng; Cụ thể:
+ Dây dẫn và thiết bị điện,
+ Đường dây thông tin liên lạc,
+ Mạng máy tính và dây cáp truyền hình, bao gồm cả cáp quang học,
+ Đĩa vệ tinh,
+ Hệ thống chiếu sáng,
+ Chuông báo cháy,
+ Hệ thống báo động chống trộm,
+ Tín hiệu điện và đèn trên đường phố,
+ Đèn trên đường băng sân bay.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động kết nối các thiết bị điện và đồ dùng gia đình.
Loại trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và viễn thông được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích).
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống, lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.
Cụ thể:
– Hệ thống lò sưởi (điện, ga, dầu);
– Lò sưởi, tháp làm lạnh;
– Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện;
– Thiết bị bơm và vệ sinh;
– Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ;
– Thiết bị lắp đặt ga;
– Bơm hơi;
– Hệ thống đánh lửa;
– Hệ thống đánh cỏ;
– Lắp đặt hệ thống ống dẫn.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống lò điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
+ Thiết bị bơm và vệ sinh ,
+ Bơm hơi,
+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước.
43222: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
– Hệ thống lò sưởi (điện, ga, dầu),
– Lò sưởi, tháp làm lạnh,
– Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện,
– Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ,
– Thiết bị lắp đặt ga,
– Bơm hơi,
– Hệ thống đánh lửa,
– Hệ thống đánh cỏ,
– Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không khí.
4329 – 43290: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Nhóm này gồm:
– Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng;
– Lắp đặt hệ thống thiết bị nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như :
+ Thang máy, cầu thang tự động,
+ Các loại cửa tự động,
+ Hệ thống đèn chiếu sáng,
+ Hệ thống hút bụi,
+ Hệ thống âm thanh,
+ Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống nung điện ván gỗ ghép chân tường được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
433 – 4330 – 43300: Hoàn thiện công trình xây dựng
Nhóm này gồm:
– Các hoạt động khác nhau có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình,
– Lát sàn gỗ, lát thảm, vải sơn lót sàn nhà hoặc che phủ bằng giấy tường…
– Trát vữa bên trong và bên ngoài các công trình xây dựng dân dụng và các công trình khác, bao gồm các nguyên liệu đánh bóng,
– Lắp đặt hệ thống cửa bao gồm cửa ra vào, cửa sổ, cửa bếp, cầu thang, các loại cửa tương tự làm bằng gỗ hoặc làm bằng vật liệu khác,
– Các hoạt động hoàn thiện bên trong công trình như: làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn di chuyển được,
– Sắp đặt, lợp ngói, treo hoặc lắp đặt trong các toà nhà hoặc các công trình khác bằng như:
+ Gốm, xi măng hoặc đá cắt hoặc đá ốp sàn,
+ Lót ván sàn và các loại phủ sàn bằng gỗ khác,
+ Thảm và tấm phủ sơn lót sàn, bao gồm bằng cao su và nhựa,
+ Đá lát sàn, đá hoa cương, granit hoặc các tấm phủ tường hoặc sàn,
+ Giấy dán tường.
+ Sơn bên ngoài và bên trong công trình xây dựng dân dụng như:
+ Sơn các công trình kỹ thuật dân dụng
+ Lắp đặt gương kính.
+ Làm sạch các toà nhà mới sau xây dựng.
+ Hoàn thiện các công trình xây dựng khác không phân vào đâu.
+ Lắp đặt bên trong các cửa hàng, các nhà di động, thuyền…
Loại trừ:
– Các hoạt động làm sạch chungbên trong các toà nhà và kiến trúc khác được phân vào nhóm 81210 (Vệ sinh chung nhà cửa);
– Lau rửa chuyên nghiệp bên trong và bên ngoài các toà nhà được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác);
– Các hoạt động trang trí của người thiết kế bên trong các toà nhà được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
439 – 4390 – 43900: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Nhóm này gồm:
– Hoạt động xây dựng chuyên dụng trong một bộ phận thông thường khác nhau về thể loại cấu trúc, yêu cầu phải có kỹ năng riêng chuyên sâu hoặc phải có thiết bị dùng riêng như:
+ Xây dựng nền móng của toà nhà, gồm đóng cọc,
+ Thử độ ẩm và các công việc thử nước,
+ Chống ẩm các toà nhà,
+ Chôn chân trụ,
+ Dỡ bỏ các phần thép không tự sản xuất,
+ Uốn thép,
+ Xây gạch và đặt đá,
+ Lợp mái bao phủ toà nhà,
+ Dựng giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá huỷ các công trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng,
+ Dỡ bỏ ống khói và các nồi hơi công nghiệp,
+ Các công việc đòi hỏi chuyên môn cần thiết như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị liên quan, ví dụ làm việc ở tầng cao trên các công trình cao.
– Các công việc dưới bề mặt;
– Xây dựng bể bơi ngoài trời;
– Rửa bằng hơi nước, nổ cát và các hoạt động tương tự cho bề ngoài toà nhà;
– Thuê cần trục có người điều khiển.
Loại trừ: Thuê máy móc và thiết bị xây dựng không có người điều khiển, được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
1 bình luận trong “Bảng mã ngành các ngành xây dựng”