Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của thủ tướng chính phủ)

giay chung nhan dau tu

1. Trình tự thực hiện :
Bước 1: 
Nhà đầu tư nộp Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 2: 
Nhà đầu tư đến nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả :
Từ thứ 2 đến thứ 7:
Sáng 07h30 đến 11h30; Chiều từ 13h00 đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện :
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2- Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
3- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
4- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài.
5- Dự thảo Điều lệ Công ty (tương ứng với loại hình doanh nghiệp) có đầy đủ chữ ký của Chủ sở hữu Công ty, người đại diện theo pháp luật của Công ty.
6- Thỏa thuận thuê đất (thuê nhà xưởng) đính kèm sơ đồ khu đất (nhà xưởng) tại địa điểm đăng ký triển khai dự án.
7- Báo cáo năng lực tài chính (Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);
8- Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của Chủ đầu tư mới:
+ Giấy xác nhận số dư tài khoản Ngân hàng của Chủ đầu tư (trong trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức mới thành lập chưa có báo cáo tài chính).
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Chủ đầu tư trong trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức.
9- Danh sách cổ đông sáng lập hoặc danh sách thành viên của công ty, kèm theo danh sách cổ đông sáng lập hoặc danh sách thành viên phải có:
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Hộ chiếu, CMND còn hiệu lực) theo quy định tại Điều 18 Nghị định 88/CP đối với chủ sở hữu là cá nhân.
+ Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức.
10- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho nguời được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu Công ty là tổ chức.
11- Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
12- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền  đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
13- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Lưu ý: trường hợp mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty có đăng ký thực hiện quyền phân phối, ngoài các đề mục hồ sơ nêu trên; Hồ sơ còn bao gồm giải trình về khả năng đáp ứng các điều kiện thực hiện quyền phân phối, bản giải trình về danh mục hàng hóa thực hiện quyền phân phối (theo hướng dẫn của Bộ Công thương tại các văn bản pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa)
b) Số lượng hồ sơ:  10 bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
4. Thời hạn giải quyết:
37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện:                                    Cá nhân hoặc Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện TTHC:

– Cơ quan Quyết định:

Ban Quản lý các KCN Đồng Nai.

– Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

Không.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

Ban Quản lý các KCN Đồng Nai.

– Cơ quan phối hợp:

Văn phòng Chính phủ, các Bộ, Sở, Ngành có liên quan.

7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:            GIẤY CHỨNG NHẬN.
8. Phí, lệ phí:                                                                       Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:                                         
– Văn bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Mẫu 3 Phụ lục I – Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH). (Xem mẫu đính kèm)
– Danh sách cổ đông sáng lập hoặc danh sách thành viên của Công ty (Mẫu 8 Phụ lục I – Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH). (Xem mẫu đính kèm)
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:            Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
– Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
– Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03/6/2008.
– Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư  năm 2005.
– Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
– Điều 10, 16 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết  Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
– Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
– Quyết định 10/2007/QĐ-BTM của Bộ thương mại.
– Thông tư số 09/2007/TT-BTM  ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
– Thông tư 05/2008/TT-BCT ngày 14/4/2008 của Bộ Công thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
– Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008.
– Văn bản số 3727/UBND-PPLT ngày 23/6/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai.
– Văn bản số 8599/UBND-CNN ngày 11/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai.

, , , , , , , , ,

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.