Nội dung chính
- Giấy chứng nhận đầu tư
- Dự án đầu tư
- Giấy chứng nhận đầu tư
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC):
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC):
- Thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (thành lập doanh nghiệp)
- Bước 1:Thực hiện lập thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
- Bước 2:Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (ERC)
- Đầu tư theo hình thức góp vốn
- Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Dịch vụ tư vấn đăng ký giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam
- Thời gian và chi phí thực hiện thủ tục
Trong giai đoạn căng thẳng kinh tế Mỹ – Trung. Nhiều doanh nghiệp đang sản xuất tại Trung Quốc đã chuyển bớt sản xuất sang các nước khác, trong đó, Việt Nam luôn được đánh giá là một trong những quốc gia đáng để đầu tư nhất khu vực Châu Á. Theo khảo sát, điều mà những nhà đầu tư nước ngoài e ngại nhất là không nắm bắt được hết các vấn đề pháp lý khi thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận đầu tư
Theo luật đầu tư 2014. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Dự án đầu tư
Theo luật đầu tư 2014. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Giấy chứng nhận đầu tư
Theo quy định của Luật Đầu tư cũ (2005) thì nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế thì Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Tuy nhiên, Luật Đầu tư mới (2014) đã tách bạch hai nội dung trên, cụ thể:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC):
Theo quy định tại Điều 3, Luật Đầu tư 2014, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Điều 39, Luật Đầu tư 2014 quy định, nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: Mã số dự án đầu tư; tên, địa chỉ của nhà đầu tư; tên dự án đầu tư; địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án; thời gian hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án; ưu đãi và các điều kiện đối với dự án…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC):
Theo quy định tại Điều 4, Luật Doanh nghiệp2014, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
Theo Điều 29, Luật Doanh nghiệp 2014 thì nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; vốn điều lệ.
Thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua các hình thức như sau:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (thành lập doanh nghiệp)
Theo đó, Điều 22 của Luật quy định, “Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư”.
Do đó, nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện quy trình sau đây:
Bước 1:Thực hiện lập thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
Trường hợp thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Bước 2:Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (ERC)
Sau khi dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC), nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đầu tư theo hình thức góp vốn
Đối với việc đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Căn cứ Điều 26 Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp:
Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1, Điều 23 Luật Đầu tư 2014 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.
Thành phần hồ sơ, thủ tục đăng ký góp vốn mua cổ phần thực hiện theo quy định tại Điều 26, Luật Đầu tư 2014 và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn nằm ngoài Khu công nghiệp) và tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp (đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn nằm trong Khu công nghiệp).
Theo quy định tại Điều 46, Nghị định số118/2015/NĐ-CPngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì, “Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”.
Trường hợp nhà đầu tư góp vốn mua cổ phần không thuộc các trường hợp theo quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2014 nêu trên thì thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
TT
No. |
Công việc: Đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư
Responsibility: Proposal of issuance Investment Certificate
|
Đơn vị chuẩn bị
Responsibility |
1 | – Soạn hồ sơ lập dự án đầu tư mới
To prepare relavant document for the establishment of a new investment project |
Asadona |
2 | – Nộp, nhận kết quả hồ sơ lập dự án đầu tư mới
Submitting and receiving results for a new investment projects |
Asadona |
3 | – In ấn đóng cuốn hồ sơ lập dự án đầu tư mới
Printing, filing and completing of a profiles for new investment projects. |
Asadona |
4 | Hồ sơ/Dossier | |
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Application letter for issuance of investment registration certificate |
Asadona | |
– Văn bản đề xuất dự án đầu tư
Proposal letter for the investment project |
Asadona | |
– Quy trình sản xuất và cam kết bảo vệ môi trường
Production process and commitment of environment protection – Tài liệu chứng minh năng lực tài chính thể hiện được khả năng huy động vốn đầu tư, vốn góp của dự án: Documents of proving financial capacity in showing the ability to mobilize investment capital, contributed capital of the project:
+ Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc Thư bảo lãnh/cam kết cho vay của Ngân hàng nếu Báo cáo tài chính của công ty mẹ không có số dư bằng hoặc lớn hơn với tổng vốn đầu tư thực hiện dự án của công ty tại Việt Nam Certificate of bank account balance or letter of guarantee / loan commitment of the bank if the Parents company’s financial statements do not have equal or more than total investment capital contribution to implement the project of the company in Viet Nam
– Báo cáo tài chính dịch thuật công chứng của chủ đầu tư trong trường hợp chủ đầu tư là tổ chức ( Phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi dịch thuật công chứng) Notarized translation financial statements of investors in case of the investor is an organization (must be consular legalized before notarized translation)
|
Asadona và chủ đầu tư
Asadona and investor
Chủ đầu tư
Investor
|
|
– Bản sao dịch thuật công chứng Giấy phép kinh doanh của các chủ đầu tư trường hợp chủ đầu tư là tổ chức (Phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi dịch thuật công chứng)
Copy of translated and notarized of the business license of the investor in case the investor is an organization (must be consular legalized before notarized translation)
|
Chủ đầu tư
Investor |
|
– Bản sao chứng thực Hộ chiếu của các chủ đầu tư trường hợp chủ đầu tư cá nhân; bản sao chứng thực người đại diện của chủ đầu tư đối trường hợp chủ đầu tư là tổ chức
A copy of notarized passport of the investor in case of the individual investor; copy of certified representative of the investor in case the investor is an organization
|
Chủ đầu tư
Investor |
|
– Hồ sơ địa điểm thực hiện dự án:
+ Hợp đồng thuê nhà xưởng hoặc Hợp đồng ghi nhớ thuê đất và sơ đồ khu đất + Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình, + Giấy phép xây dựng, + Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê xưởng
Documents of project location: + Factory lease contract or land lease contract and land plot diagram + Land Use Right certification , + Construction permit, + Investment certificate, Business Registration certificate of the lessor |
Chủ đầu tư
Investor |
Dịch vụ tư vấn đăng ký giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam
Để đáp ứng nhu cầu thực tế, có nhiều dịch vụ đăng ký giấy chứng nhận đầu tư để hỗ trợ nhà đầu tư khi thực hiện thủ tục đầu tư. Những dịch vụ này sẽ hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ, liên hệ làm việc với các cơ quan quản lý, đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế, mở tài khoản ngân hàng và chuyển vốn đầu tư sang Việt Nam.
Thời gian và chi phí thực hiện thủ tục
Thời gian dự kiến cho công ty có sản xuất, nằm trong khu công nghiệp: khoảng 30 ngày.
Thời gian dự kiến cho công ty thương mại, nằm ngoài khu công nghiệp: khoảng 45 ngày.
Chi phí sẽ được báo tùy thuộc yêu cầu thực tế của nhà đầu tư, dựa trên vị trí thực hiện dự án, ngành nghề, sản phẩm, quy mô của dự án đầu tư. Nhà đầu tư quan tâm có thể liên hệ với Asadona để được tư vấn chi tiết.